Đèn phòng nổ là loại đèn chiếu sáng được thiết kế đặc biệt để ngăn ngừa khả năng phát sinh sự nổ do các lỗi (nếu có) của các linh kiện bên trong ra môi trường bên ngoài, nơi có các yêu cầu khắt khe về an toàn phòng chống cháy nổ như các khu mỏ khai thác than, kho chứa xăng dầu, giàn khoan dầu, tàu chờ nhiên liệu, nhà máy sản xuất, nhà máy nhiệt điện,…
Vậy Đèn phòng nổ là? Loại đèn này cần đảm bảo những yếu tố nào để mang lại độ an toàn cao và đáp ứng yêu cầu nào để được đưa vào sử dụng ở các môi trường dễ cháy nổ? Người dùng có thể tham khảo ngay những thông tin về đèn phòng cháy nổ trong bài viết
Đèn phòng nổ là loại đèn chiếu sáng được thiết kế chuyên dụng. Nhằm lắp đặt cho những môi trường có khả năng cháy nổ cao, nó được cấu tạo từ những loại vật liệu cao cấp, đảm bảo độ bền lớn. Như hợp kim thép chịu lực cao, kính cường lực có khả năng chịu nhiệt, lưới thép,… Cấu tạo đèn chống cháy nổ bao gồm: chip LED, thân đèn, LED driver (nguồn), máng đèn chống cháy nổ, chóa đèn chống cháy nổ.
Đèn phòng nổ thường được ứng dụng lắp đặt trong các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao như mỏ khai thác than, kho xăng dầu, kho hóa chất, kho hàng trữ giấy tờ, phòng thí nghiệm hóa chất,…
Đèn phòng nổ còn được sử dụng cho những môi trường khắc nghiệt, nơi có các khí dễ cháy và bụi nổ như mỏ than; mỏ khai thác khoáng sản; dầu khí; nhà máy sản xuất hóa chất, vũ khí,… Chính vì được sử dụng cho không gian có tính chất đặc thù nên đèn phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật đầy khắt khe.
Hiện nay theo quy định của quốc tế đối với các sản phẩm thiết bị điện phòng nổ trong đó bao gồm sản phẩm đèn phòng nổ được chia làm 3 nhóm chính là I, II, III cụ thể như sau:
Tham khảo thêm về các tiêu chuẩn phòng nổ tại đây: Tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ
Do đó, khi lên thiết kế lắp đặt các sản phẩm phòng nổ ở môi trường nhòm nào thì bắt buộc phải dử dụng thiết bị có các tiêu chuẩn phòng nổ của nhóm tương ứng thì mới phù hợp với yêu cầu phòng nổ. Ví dụ: Khi lắp đặt các sản phẩm đèn chiếu sáng phòng nổ trong mỏ than thì thiết bị bắt buộc phải là dạng phòng nổ nhóm I (có thể là Ex d I, Ex ib, Ex ia,…), nếu thiết bị được lắp đặt trong mỏ là nhóm II thì chắc chẵn sẽ không đảm bảo yêu cầu về an toàn phòng nổ và sẽ là vi phạm quy định về an toàn có thể gây ra hậu quả không lường trước được.
Bên cạnh đó, các thiết bị phòng nổ cũng phải được thiết kế với các yêu cầu nghiêm ngặt khác về khả năng chống ăn mòn, chống thấm nước, chống bụi theo quy định ở các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và của Việt Nam (TCVN), một trong các thông số này nếu như không đạt sẽ không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận an toàn phòng nổ dẫn đến không đủ điều kiện để lưu hành, sử dụng, và kiểm định an toàn phòng nổ cho thiết bị.
Hiện nay ở Việt Nam thường sử dụng các thiết bị phòng nổ theo tiêu chuẩn quốc tế là ATEX và IECEx và CNex, trong đó ATEX và IECEx là các tiêu chuẩn quốc tế, còn CNex là tiêu chuẩn của nhà nước Trung Quốc. Tất cả các thiết bị phòng nổ khi được nhập khẩu vào Việt Nam dù theo tiêu chuẩn nào đi nữa thì cũng bắt buộc phải làm các thủ tục hợp quy hợp chuẩn theo tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN) sau đó mới được phép lưu hành và sử dụng.
Kí hiệu tiêu chuẩn | Tên tiêu chuẩn | Tính bảo vệ | Zone |
Ex d | Bảo vệ chống lửa | Tia lửa phát sinh trong thiết bị không phát sinh ra khỏi hộp bảo vệ | 1, 2 |
Ex e | Bảo vệ độ an toàn | Giảm sự phát sinh tia lửa, gia tăng độ cách điện và chống bụi, ẩm. | 1, 2 |
Ex i | Bảo vệ an toàn từ bên trong | Giới hạn dòng điện giảm phát sinh tia lửa | |
Ex ia | không gây cháy nổ khi có sự cố do 1 hay 2 thành phần xảy ra | 0, 1, 2 | |
Ex ib | Không gây ra cháy nổ khi có sự cố của 1 thành phần lỗi gây ra | 1, 2 | |
Ex ic | Hoạt động trong điều kiện bình thường không gây cháy nổ | 2 | |
Ex p |
Bảo vệ bằng cách tạo áp suất trong hộp | Ngăn chặn khí gây cháy trong hộp lan ra bên ngoài | |
Ex px | 1 | ||
Ex py | 1, 2 | ||
Ex pz | 2 | ||
Ex q | Hạt thủy tinh và thạch anh trong hộp giữ hơi nóng bên trong hộp kín | ||
Ex o | Bảo vệ gia tăng độ an toàn | Bảo vệ thiết bị được ngâm trong dầu | 1, 2 |
Ex n | Bảo vệ phát sinh tia lửa | Yêu cầu tiết kế IP65, bảo vệ không đánh lửa và chống thâm nhập, thoát hơi ra bên ngoài | |
Ex nA | Không phát sinh ra tia lửa | 2 | |
Ex nR | Ngăn sự thoát hơi ra bên ngoài | 2 | |
Ex nC | Bọc kín thiết bị có khả năng gây ra tia lửa | 2 | |
Ex nL | Giới hạn năng lượng | 2 | |
Ex nZ | Tạo áp suất trong hộp | 2 | |
Ex m | Bảo vệ bao bọc bên trong | Bọc chất dẻo nhân tạo giữ nhiệt độ thiết bị phù hợp | |
Ex ma | 0, 1, 2 | ||
Ex mb | 1, 2 |